Loading...
Loading...

Povidone và ứng dụng đa dạng trong bào chế Dược phẩm

Mở/Đóng

    GIỚI THIỆU

    Povidone hay PVP (polyvinylpyrrolidone) là sản phẩm trùng hợp của 1-vinyl-2-pyrrilidinone (C6H9NO), dòng polymer không ion hóa, được sử dụng phổ biến trong sản xuất dược phẩm.

    Povidone có nhiều dòng khác nhau về trọng lượng phân tử và độ nhớt, đặc trưng bởi giá trị K:

    Dòng sản phẩm

    Giá trị K

    Trọng lượng phân tử

    Povidone K12

    10.2 – 13.8

    3,000 – 7,000

    Povidone K15

    12.75 – 17.25

    8,000 – 12,000

    Povidone K17

    15.3 – 18.36

    10,000 – 16,000

    Povidone K25

    22.5 – 27

    30,000 – 40,000

    PovidoneK30

    27 – 32.4

    45,000 – 58,000

    Povidone K60

    54 – 64.8

    270,000 – 400,000

    Povidone K90

    81 – 97.2

    1,000,000 – 1,500,000

    Povidone VA64

    Còn gọi là Copovidone, sản phẩm đồng trùng hợp của 1-vinyl-2-pyrrilidinone (C6H9NO) và vinyl acetate (C4H6O2)

    Povidone I

    Phức chất giữa polyvinylpyrrolidone (PVP) và iodine

    ỨNG DỤNG

    Povidone ứng dụng rộng rãi cho nhiều dạng bào chế như viên nén, viên nang mềm, viên phóng thích kéo dài, hỗn dịch, syrup, thuốc nhỏ mắt, thuốc dùng ngoài,…

    Viên nén:

    • Là tá dược dính trong công thức viên nén, các loại Povidone khác nhau ứng dụng đa dạng cho nhiều quy trình như xát hạt ướt, dập thẳng hoặc xát hạt khô
    • Tá dược dính hiệu quả cho công thức viên chứa hàm lượng hoạt chất cao, cải thiện khả năng chịu nén của khối bột
    • Cân bằng giữa 3 yếu tố khả năng kết dính, độ cứng và độ rã viên, giúp dập viên có độ cứng cao, độ mài mòn thấp mà vẫn đảm bảo thời gian rã viên và độ hòa tan hoạt chất

    Viên bao phim: Thành phần trong dịch bao phim, giúp giảm độ nhớt của HPMC mà không ảnh hưởng đến khả năng tạo màng phim cũng như tính thẩm ẩm của màng phim

    Hệ phân tán rắn: cải thiện độ tan và hạn chế tái kết tinh hoạt chất

    Viên phóng thích kéo dài: tác nhân tao khung matrix kiểm soát phóng thích hoạt chất

    Thuốc dùng ngoài và thuốc nước (hỗn dịch, syrup, thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, thuốc tiêm):

    • Cải thiện độ tan cho các hoạt chất kém tan
    • Tạo đặc, gây treo cho thuốc nước và thuốc dùng ngoài
    • Che vị cho một số hoạt chất trong thuốc nước dùng đường uống bằng cơ chế tạo phức không đắng
    • Hạn chế hiện tượng tái kết tinh hoạt chất, giúp ổn định hoạt chất trong thuốc nước và dịch nang mềm

    CÁC DÒNG POVIDONE THÔNG DỤNG

    Povidone K25/K30:

    • Tá dược dính sử dụng phổ biến nhất
    • Dùng cho quy trình xát hạt ướt, dập thẳng
    • Thành phần trong dịch bao phim
    • Tạo phức che vị cho một số hoạt chất: Paracetamol, Guaifenesin,…
    • Sử dụng cho hệ phân tán rắn

    Povidone K90:

    • Tạo khung matrix phóng thích kéo dài
    • Tá dược dính cho công thức chịu nén kém, công thức chứa hàm lượng cao hoạt chất

    Povidone K17:

    • Tạo dung dịch có độ nhớt thấp, ít gây cảm giác khó chịu khi sử dụng ở mắt hoặc mũi
    • Trọng lượng phân tử thấp làm giảm nguy cơ tồn lưu trong cơ thể, an toàn hơn khi dùng trong các chế phẩm tiêm

    Povidone VA64: Tá dược dính cho quy trình xát hạt khô, phù hợp với hoạt chất nhạy ẩm

    Có thể thấy, bên cạnh là một tá dược dính phổ biến, Povidone còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều vai trò ở những dạng bào chế khác nhau. Việc lựa chọn dòng Povidone và hàm lượng phù hợp cần phải cân nhắc dựa trên độ nhớt của tá dược, tính chất hoạt chất, quy trình bào chế sử dụng và các yêu cầu mong muốn của thành phẩm.

    Chia sẻ:

    • Chia sẻ qua viber bài: Povidone và ứng dụng đa dạng trong bào chế Dược phẩm
    • Chia sẻ qua reddit bài:Povidone và ứng dụng đa dạng trong bào chế Dược phẩm

    Bình luận:

    tin tức liên quan

    Không có thông tin cho loại dữ liệu này
    Loading...
    02-04 đường Alexandre De Rhodes, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam0834560500bm@summ.vn
    Loading...
    02-04 đường Alexandre De Rhodes, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam0834560500bm@summ.vn
    Mở/ĐóngMở/Đóng